NỘI DUNG

MÃ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN LÀ GÌ ? LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRA CỨU MÃ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN ?

26/01/2022 09:08:29 Tin tức

1. Mã định danh cá nhân là gì ?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị Định 137/2015/NĐ-CP cho biết, mã định danh cá nhân là một dãy số tự nhiên gồm 12 số. Trong đó 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hay mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số còn lại là khoảng số ngẫu nhiên.


Mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn, do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc cấp cho công dân Việt Nam. Đây là mã số duy nhất của mỗi công dân và không lặp lại ở người khác.

Mã số định danh cá nhân có tác dụng quan trọng giúp kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Trong đó, hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chủ đạo có vai trò kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của bộ, ngành thông qua mã số định danh cá nhân.

Cấu trúc và ý nghĩa của mã định danh cá nhân

Cấu trúc và ý nghĩa của mã định danh cá nhân chi tiết như sau:

  • Ba số đầu của mã số định danh cá nhân là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • Một chữ số tiếp theo là mã thế kỷ sinh và mã giới tính của công dân. 
  • Hai chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.
  • Sáu số còn lại là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.

Trong đó:

  • Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đăng ký giấy khai sinh có mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.
  • Mã thế kỷ và mã giới tính trong được quy ước như sau:
  • Đối với công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam là 0, nữ là 1.
  • Đối với công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam là 2, nữ là 3.
  • Đối với công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam là 4, nữ là 5.
  • Đối với công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam là 6, nữ là 7.
  • Đối với công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam là 8, nữ là 9.
  • Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Chẳng hạn nếu bạn sinh năm 1993, mã năm sinh của bạn sẽ là 93.

2. Hướng dẫn cách tra cứu mã định danh cá nhân cho công dân

a. Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân: Với những ai đã có căn cước công dân, mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.


b. Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú: Với những người chưa có căn cước công dân, bạn có thể tra cứu mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Cách tra cứu như sau:


  • Chọn vào Tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia, hiển thị như sau:


  • Giao diện đăng nhập hiển thị như sau  (Ghi chú: Trường hợp bạn chưa có tài khoản đăng nhập, chọn vào link đăng ký để đăng ký tài khoản)


Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra cứu mã định danh cá nhân.


Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.





các tin liên quan